The Witcher Dị Thế Hành Trình (Thú Ma Liệp Nhân Đích Dị Thế Chi Lữ)

狩魔猎人的异世之旅
 
5/5 từ 2 lượt

Kỳ Huyễn

240 chương | Chưa hoàn thành

Đây là phiên bản tối ưu cho mobile. Chương mới nhất có thể cập nhật chậm hơn so với

Giới thiệu

Chơi bài Gwent không thể bị coi là phí thời gian....! Công việc của thợ săn quái vật có thể bị coi là phí phạm thời gian sao? Một tên thợ săn quái vật đến từ học viện Griffin đối với mình trầm mê đánh bài không nhận uỷ thác như thế giải thích. Thật ra đây là cố sự về một thợ săn quái vật chơi bài khắp nơi, thuận tiện tiếp nhận uỷ thác, sau đó tìm kiếm học đồ với hi vọng tìm được người thừa kế. Olean 10/08/2024 Bản đồ: https://i.redd.it/j2ph973i61ga1.jpg Wiki The Witcher tiếng trung: witcher.huijiwiki.com (bao gồm tất cả thông tin, thế giới quan về tiểu thuyết the Witcher và các trò chơi liên quan đến the witcher) File name Anh- Trung: zh.wikipedia.org/wiki/Template:CGroup/The_Witcher hoặc https://witcher.huijiwiki.com/wiki/%E8%AF%91%E5%90%8D%E8%A1%A8 Tiền tệ: -Bizant (bezan): đơn vị tiền tệ của Kovir and Poviss. 1 bizant = 4 Redanian Crowns. -Copper: được dùng ở Redania, Brugge, Kerack, and Cidaris. 1 Cown = 100 Coppers. -Crown: được dùng ởRedania, Brugge, Kerack, Cidaris. 1 crown = 100 coppers. -Ducats: Đồng tiền vàng được sử dụng ở Cintra, Kaedwen, Aedirn, và Skellige. -Farthing: Được sử dụng ở Oxenfurt. -Floren: Tiền tệ của Đế chế Nilfgaard. -Groats: Đơn vị tiền tệ ở Gors Velen. 1 noble = 100 groats. -Mariborian Crowns: Đơn vị tiền tệ của Maribor. -Marks: Được sử dụng ở Narok và Nilfgaard. -Noble: được dùng ở Gors Velen. -Orens: Được dùng ở Temeria và các vùng lãnh thổ phụ thuộc. 6 Oren = 1 Crown

Converter

Tải app TTV để sử dụng đầy đủ chức năng